Butyl Carbitol còn có tên là Diethylene Glycol Monobutyl Ether là một ete glycol ưa nước, bay hơi chậm với sức mạnh liên kết tuyệt vời mang lại khả năng hoạt động mạnh mẽ và ổn định hóa học cho nhiều loại sản phẩm gia dụng.
Butyl Carbitol™ (Diethylene Glycol Monobutyl Ether) |
Sử dụng Butyl Carbitol
- Công thức làm sạch gia dụng và công nghiệp
- Cao su kết dính trong các lớp sơn kiến trúc và công nghiệp gốc nước
- Chất kết nối và dung môi trong chất tẩy rửa gia dụng và công nghiệp
- Dung môi chính trong mực in lụa gốc dung môi
- Dung môi ghép nối cho nhựa và thuốc nhuộm trong mực in gốc nước
- Dung môi cho dệt nhuộm và in
- Vảy cho chất kết dính cao su
- Chất khử hoạt tính, chất ổn định cho thuốc trừ sâu nông nghiệp
Lợi ích của Butyl Carbitol
- 100% tan trong nước
- Các đặc tính liên kết và ghép nối tốt
- Tỷ lệ pha loãng cao
- Độ nhớt thấp
- Tốt để loại bỏ váng xà phòng và đất nhờn
- Khả năng thanh toán tốt
- Tính ổn định hóa học tuyệt vời
- Tương thích với nước và một số dung môi hữu cơ
Đặc tính lý hóa của Butyl Carbitol
Đặc tính lý hóa của dung môi Butyl Carbitol™ (Diethylene Glycol Monobutyl Ether) được mô tả theo bảng chi tiết dưới đây:
Ngoại quan | Chất lỏng không màu |
---|---|
Mùi đặc trưng | Nhẹ |
Ngưỡng mùi | Chưa có dữ liệu |
Độ pH | 4,8 |
Điểm/khoảng nóng chảy/đông đặc | < -60,0 °C |
Điểm sôi/khoảng sôi ban đầu | 222,0 - 225,0 °C |
Điểm chớp cháy | 107,0 °C Phương pháp: ASTM D 93 |
Tỷ lệ hóa hơi | 0,01 |
Giới hạn trên của cháy nổ / Giới hạn trên của sự bốc cháy | Không áp dụng được |
Giới hạn dưới của cháy nổ / Giới hạn dưới của sự bốc cháy | Không áp dụng được |
Áp suất hóa hơi | 0,029 hPa (25 °C) |
Tỷ trọng hơi tương đối | 0,9552 (15 °C) |
Mật độ | 0,9552 g/cm3 (15 °C) Phương pháp: ASTM D 4052 |
Tính tan trong nước | hòa tan được |
Hệ số phân tán: noctanol/nước | log Pow: 1 (20 °C) Độ pH: 7 |
Nhiệt độ tự bốc cháy | 210 °C |
Độ nhớt - Độ nhớt, động lực - Độ nhớt, động học | - 6,189 mPa.s (20 °C)Phương pháp: ASTM D 445 - 3,540 mm2/s (40 °C)Phương pháp: ASTM D 445 |
Trọng lượng phân tử | 162,2 g/mol |
Ứng dụng của Butyl Carbitol
- Butyl carbitol (BCA) được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sơn. Nó có thể kết hợp với Butyl Cellosolve (BCS) để giảm tốc độ bốc hơi và tăng tính ưa nước của dung môi.
- Một lượng nhỏ Butyl Carbitol sẽ cải thiện độ nhớt và khả năng pha loãng của sơn mài, đồng thời cũng làm tăng độ bóng của các màng sơn mờ.
- Bên cạnh đó, Butyl Carbitol còn là một dung môi tốt để sử dụng trong công nghiệp dầu khoáng, một lượng nhỏ BCA có thể phân tán và ổn định nhũ tương trong thời gian dài. Điểm đặc biệt là BCA không phản ứng với cao su.
- Butyl Carbitol (BCA) là dung môi cho các chất tẩy dùng cho công nghiệp, chất tẩy gỉ sét.
- Diethylene Glycol Monobutyl Ether là thành phần của chất tẩy dầu mỡ cho kim loại.
- Chất ổn định ban đầu, chất khử hoạt tính cho thuốc trừ sâu trong công nghiệp
Dung môi Butyl Carbitol™ |
Khuyến nghị và hạn chế khi sử dụng
Cách sử dụng đề xuất: Tác nhân và dung môi dùng kèm trong chất tẩy sạch công nghiệp và gia dụng và để chế tạo sản phẩm công nghiệp
Hạn chế: Không hạn chế sử dụng.
Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng
Các sử dụng đã được xác định và khuyến cáo: Dung môi công nghiệp. Chúng tôi khuyến nghị rằng Quý Khách Hàng sử dụng sản phẩm hóa chất này một cách nhất quán với công dụng đã liệt kê. Nếu mục đích sử dụng của Quý Khách Hàng khác với công dụng mà chúng tôi đã nêu, xin vui lòng liên hệ với đại diện kinh doanh hoặc đại diện chăm sóc khách hàng.