Chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp, có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môi và là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp.
Dung môi công nghiệp MEG |
Tên Sản Phẩm: MONOETHYLENE GLYCOL
CTPT: C2H6O2
Tên Gọi Khác: 1,2-Ethanediol, Ethylene glycol
CAS: 107-21-1
Quy Cách: 225kg/235kg
Xuất Xứ: Malaysia, Indonesia
Liên Hệ: 0984.541.045 (Call, Zalo - Mr Niệm)
TÍNH CHẤT MEG
MEG là chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ không tan hoặc tan hạn chế trong ester, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dứoi điều kiện bình thường nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dưới các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hóa và có phản ứng acid trong dung dịch có nước, vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
MEG tạo thành hỗn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi. Các dung môi không tạo thành hỗ hợp đồng sôi với MEG là Butanol, benzene, phenol, hexane, cyclohexanol, ethyl và butyl acetate, hexanol.
KHẢ NĂNG HÒA TAN
MEG hòa tan tự do với: nước, alcohol, glycerol, propylene glycol, glycolether, glycolester, ketones, ethanolamine,..MEG hòa tan nhanh: urea, iodine, acid vô cơ, muối, bazơ,..
MEG hòa tan ít hoặc không hòa tan: ether, hydrocacbon thơm, hydrocarbon béo, dẫn xuất dầu mỏ, dầu thực vật, dầu động vật, carbon disulfide, cellulose ester, cao su clo hóa, chất dẻo và sáp
ỨNG DỤNG CỦA MONOETHYLENEGLYCOL (MEG)
MEG có các tính chất như: làm giảm nhiệt độ đông của hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hóa học, khả năng phản ứng với ethylene oxide và các acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụngDung môi công nghiệp MEG |
1. Chất trung gian để sản xuất nhựa:
* Nhựa alkyd
Qúa trình ester hóa của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, polyester này được biến đổi với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa MEG và acid dihydric carboxylic hoặc các anhydric đặc biệt như: Phthalic anhydride tạo ra alkyds resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt
* Các loại nhựa polyester (dạng sơi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate )
- Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì.
- Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm.
- Màng polyester dùng trong bao bì và màng co trong hàng hóa tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
- Nhựa (polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
2. Chất chống đông
- Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
- Dung dịch tải nhiệt (các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
- Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi.
- Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương, nhựa đường.
3. Chất giữ ẩm
Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lí các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy và da thuộc.
4. Các ứng dụng khác
- Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
- Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
- Dung môi hòa tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
- MEG có thể hòa tan thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyântes trong sản xuất polyurethanes.
- Không được dùng MEG trong thực phẩm và dược